1. Trang chủ
  2. Tin tức
  3. Ngành Lọc Dầu & Phân Bón
  4. Ngành Sản Xuất Phân Bón
  5. Chất Chậm Tan Phân Bón
  6. DMPP - Làm Chậm Tan NPK

DMPP - Làm Chậm Tan NPK

NANOCHEM CO., LTD

NANOCHEM CO., LTD

Sản phẩm
DMPP - Làm Chậm Tan NPK
15/11/2019 - 10:11:22 AM | 1118
3,4-Dimethylpyrazole phosphate (DMPP) là một chất ức chế quá trình nitrat hóa thế hệ mới dùng trong nông nghiệp và trồng trọt.
  • DMPP: 1.0 -1.5 kg/ ha là đủ đạt được sự tối ưu của quá trình ức chế nitrat hóa . 
  • DMPP: giảm đáng kể quá trình rữa trôi của NO3-, và tự bản thân của DMPP không có khả năng tự rửa trôi.
  • DMPP: giảm lượng khí N2O, và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình oxi hóa của CH4 có trong đất.

Sử dụng phân bón có chứa DMPP có thể giúp tăng năng suất của cây trồng. Điều này giúp tiết kiệm được lượng phân có chứa hàm lượng nitơ cao, giúp giảm số lần bón nitơ cho cây trồng và thu được năng suất cây trồng cao hơn với tỷ lệ phân không có sử dụng DMPP hiện tại.

 

Cơ chế hoạt động?

  • DMPP bảo vệ ammonium khỏi sự chuyển đổi của vi sinh vật
  • Sự thất thoát Nitrogen có thể diễn ra trong suốt quá trình khử nitơ của chu trình nitơ. Quá trình này có liên quan đến vi sinh vật chuyển đổi ammonium thành nitrite (NO2-) và sau đó thành nitrate (NO3-). Sự thất thoát Nitơ có thể xảy ra trong quá trình khử nitơ hoặc rửa trôi.
  • DMPP là một chất ức chế quá trình nitrate hóa, một chất diệt khuẩn nhằm làm giảm hoặc ức chế sự hoạt động của 02 loại vi khuẩn chuyển hóa ammonium thành nitrite (NO2-) và sau đó thành nitrate (NO3-): Vi khuẩn NitroSomonas và Vi khuẩn NitroBacter.

 

Đặc tính kỹ thuật của DMPP - 3,4-dimethylpyrazole phosphate

  • An toàn: DMPP không tích tụ trong sinh vật, không di chuyển trong đất, và nằm yên trong đất, nơi được bón DMPP.
  • Hàm lượng sử dụng thấp: DMPP được sử dụng ở nồng độ thấp ( 1.0 -1.5 kg/ ha)
  • Thời gian hoạt động: DMPP có thời gian hoạt động trong đất từ 20 - 70 ngày sau khi bón.
  • Hiệu quả sử dụng: DMPP được chứng minh sử dụng có hiệu quả trong quá trình chuyển hoá ammonium thành nitrate trong đất trồng rau có hàm lượng Nitơ cao, với hàm lượng sử dụng phân bón thấp hơn khi sử dụng phân không chứa DMPP.

Tên sản phẩm

3,4-dimethylpyrazole phosphate; DMPP

Số CAS

202842-98-6

Số EINECS

424-640-9

Công thức phân tử

C5H11N2O4P

Molecular weight

194.12

Điểm nóng chảy

167.0-169.0℃

Từ khóa

DMPP

Đóng gói

25kg/thùng carton hoặc bao giấy kraft.

Mô tả sản phẩm

Tinh thể dạng bột mà trắng ngà hay trắng

Hàm lượng mất khi sấy

≦1.0%

Thành phần (HPLC)

≧97.0%

Xuất Xứ

TQ

Ứng dụng

Hoạt chất ức chế quá trình Nitrat hóa

 

Tên khác

DMPP

Cấu trúc phân tử

 

Cách sử dụng:

  • DMPP dạng bột đậm đặc, có thể chuyển thành dạng lỏng, phun trực tiếp lên bề mặt của viên phân urea hay của ammonium nitrogen, và để khô tự nhiên.
  • Dung dịch 20% của DMPP có thể được sử dụng như chất phụ gia cho UAN (Urea Ammonium Nitrate) và dung dịch 27% của DMPP được sử dụng với hàm lượng 4-6L/T dùng cho phân urea và phân NPK.

Hàm lượng sử dung: 1 - 2% (w/w)

Kết quả hình ảnh cho CONTROL RELEASE FERTILIZER PICTURE

Zalo
Hotline tư vấn miễn phí: +84 979977978