ENZYME PHYTASE DÙNG TRONG THỦY SẢN
Các loại nguyên liệu có nguồn gốc thực vật có chứa một lượng lớn phốt pho axít phytic, và loại phốt pho này không được sử dụng bởi các loài thủy sản, cùng với các khoáng chelate Zn, Fe, Ca và các nguyên tố khoáng khác, các axít amin, tinh bột và các chất dinh dưỡng khác. Axít phytic acid và chelate của nó, không phân hủy được trong hệ thống tiêu hóa của các loài thủy sản, và một lượng lớn các chất dinh dưỡng như phốt pho, nitơ được thải trực tiếp vào nguồn nước, do đó gây nên hiện tượng dư thừa các chất dinh dưỡng trong nước, dẫn đến sự suy thoái của hệ động vật thủy sinh do sự phát triển của vi khuẩn có hại, và sự thiếu dưỡng khí oxy. Ngoài ra, Enzyme phytase hiện đang được sử dụng rộng ãi trong lĩnh vực sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm, tuy nhiên, do sự khác biệt về cấu trúc sinh lý, và môi trường sống, nên việc sử dụng enzyme phytase và trong sản xuất thức ăn thủy sản còn nhiều hạn chế, và tranh cãi.
Nanochem hiện đang phân phối sản phẩm enzyme phytase dùng trong sản xuất thức ăn thủy sản có thể khắc phục được các vấn đề trên.
- Đóng vai trò trung tính trong hệ đường ruột của thủy sản
- Chịu được nhiệt độ cao của quá trình sản xuất thức ăn thủy sản và ép viên
- Đóng vai trò quan trọng trên các loài thủy sản ở tại nhiệt độ thấp 20~30℃
Đặc tính sản phẩm:
- Tính kháng nhiệt và công nghệ bọc nhiều lớp cho phép enzyme có được khả năng chịu được nhiệt độ cao , tính kháng được nhiệt cao và tính ổn định nhiệt cao quyết định đến hoạt lực của enzyme.
- Giúp giảm chi phí thức ăn bằng cách thay thế calcium hydrogen phosphate hay calcium dihydrogen phosphate.
- Giúp làm giảm ô nhiểm thức ăn dư thừa đến nguồn nước, bảo vệ môi trường, và làm giảm bệnh tât trên thủy sản.
- Cải thiện tỷ lệ sử dụng nguyên liệu thực vật, cải thiện giá trị dinh dưỡng thức ăn và tăng lợi ích chăn nuôi
.Tính ổn định nhiệt cao của enzyme Phytase chịu nhiệt
Các thí nghiệm quá trình ép viên thực tế
Giá trị pH tối ưu của Enzyme Phytase
Ngoại quan: Dạng hạt màu trắng hay vàng nhạt
Quy cách đóng gói: 25kg/ bao
Hạn sử dụng:12 kể từ ngày sản xuất trong điều kiện thích hợp, thoáng mát và thông khí, và bao bì chưa mở(nhiệt độ dưới 20 ℃,và ộẩ ẩm tương đối nhỏ hơn 60℃).
Điều kiện bảo quản: Bảo quản khỏi độ ẩm và tránh bảo quản trong môi trường có nhiệt độ cao.
Nhà sản xuất: Beijing Challenge Biotechnology
Xuất xứ: Trung Quốc