Đặc tính sản phẩm
1. Hoạt tính enzymes: 10,000 u/g~100,000u/g.
2. Ngoại quan: Dạng bột, màu nâu
3. Độ mịn: 0.4 mm ≥80%
4. Chất mang: tinh bột khoai tây
Cách xác định hoạt tính enzymes
Khi một đơn vị hoạt lực enzyme acid protease được xác định dựa trên một lượng enzyme cần thiết để giải phóng 1μg tyrosine trong thời gian 1 phút từ casein ở tại nhiệt độ 40℃ và pH 3.0.
Giá trị pH tối ưu
Enzyme Acid protease đạt được giá trị tối ưu ở pH thấp, và về cơ bản, phù hợp với chăn nuôi gia súc, gia cầm. Cải thiện sự thiếu hụt enzyme nội sinh do gia súc, gia cầm tiết ra trong đường ruột, giúp cải thiện tiêu hóa protein, giảm tiêu chảy chuyển hóa khi sử dụng trong phụ gia thức ăn chăn nuôi. Khoản pH anh hưởng 2.0 - 6.0, pH tối ưu: 4.0
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi nhiệt độ thấp hơn 30 ℃ hoặc cao hơn 45 ℃, thì hoạt lực enzyme bị suy giảm rõ rệt. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt lực enzyme là 35~40℃, và ở 40℃ thì hoạt lực enzyme cao nhất (Hình 2).
Ảnh hưởng của các Ion kim loại
Nồng độ ion kim loại có ảnh hưởng khác nhau đến hoạt động của enzyme, hiệu ứng kích hoạt thường là nồng độ thấp
và nồng độ ức chế cao. Hình 3 chỉ ra rằng, dưới nồng độ 5.0 mmol/L, ion Mn2+ và Cu2+ có ảnh hưởng tích cực đến việc sản sinh ra acid protease bởi chủng Aspergillus Niger, 1.5-fold và 1.2-fold của mẫu đối chứng, là tối ưu nhất. Fe3+ cho thấy sự ức chế rõ ràng của enzyme này. Fe2+, Ag+, Zn2+, Ca2+,K+, and Mg2+ có tác dụng ức chế acid protease.
Hàm lượng sử dụng Acid protease
Hàm lượng sử dụng được khuyến cáo, dựa trên enzyme có hoạt lực 50,000 U/g.
Quy cách đóng gói :20 kg/bao
Sử dụng & bảo quản
1.Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh độ ẩm, và nhiệt độ cao, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
4. Không được bảo quản trong thùng carton trong thời gian dài.
Nhà sản xuất: Beijing Challenge Biotechnology
Xuất Xứ: Trung Quốc